Dưới đây là Những câu hỏi phỏng vấn du học Hàn Quốc thường gặp nhất mà chính bản thân mình đã kinh nghiệm được khi trực tiếp đi phỏng vấn du học Hàn Quốc cũng như những bạn sinh viên khác chia sẻ lại.
Bạn Hoa chia sẻ lại với mình như thế này: em vào phỏng vấn ông đại sứ chỉ hỏi đúng 3 câu
1. 이름이 뭐 예요? Tên bạn là gì?
2.어디에서 살아요? Bạn đang sống ở đâu?
3.졸업 후에 뭘 했어요? Sau tốt nghiệp bạn đã làm gì?
Bạn Hoa chia sẻ là câu thứ ba bạn ấy không nghe rõ nên đã trả lời sai hai lần tuy nhiên được chị phiên dịch ngồi bên nhắc lại và bạn Hoa trả lời đúng nên đã được cấp visa.
Còn bạn Trọng chia sẻ với mình như thế này: ông đại sứ cũng hỏi đúng 3 câu
1. 이름이 뭐 예요? Tên bạn là gì?
2.어디에서 살아요? Bạn đang sống ở đâu?
3.지원한 대학교를 한글로 한번 써보세요? Hãy viết tên trường đại học mà bạn đã đăng ký.
Tuy nhiên có một điều đáng buồn ở đây là khi bạn Trọng viết đến tên trường là ông đại sự mời ra ngoài ngay. Các bạn cũng có thể đoán được bạn Trọng có được cấp visa hay không đúng ko? đương nhiên là bạn ấy bị trượt. Lý do là vì trước đó 1 tháng các học sinh ở trường mà bạn trọng đăng ký bỏ trốn quá nhiều nên đã bị liệt vào danh sách đen.
đa số các bạn chia sẻ lại là phỏng vấn cực kỳ dễ, thường thì chỉ hỏi 3 câu đến 5 câu, trường hợp nghi ngờ thì hỏi nhiều hơn 1 chút nhưng cũng ko quá 3 phút.
Chính vì vậy nên trước khi có ý định đi du học thì các bạn nhớ là phải chọn trường thật cẩn thận nhé. và đừng quên luyện phỏng vấn thật kỹ càng.
Những câu hỏi phỏng vấn du học Hàn Quốc thường gặp nhất
이름이 뭐 예요? Tên bạn là gì
몇 살이에요? Bạn bao nhiêu tuổi?
학생 주소 어디에입니까? Địa chỉ của bạn là ở đâu
지금 몇시예요? Bây giờ là mấy giờ?
어디에서 살아요? Bạn đang sống ở đâu?
가족 소개 해보세요? Hãy giới thiệu về gia đình
부모님이 뭘 해요? Bố mẹ làm gì?
부모님 수입이 얼마요? Thu nhập của bố mẹ bạn là bao nhiêu?
고등학교 언제 졸업했어요? Bạn tốt nghiệp cấp ba khi nào? hặc họ sẽ hỏi là 졸업 후에 뭘 했어요? Sau tốt nghiệp bạn đã làm gì?
부모님 연세가 어떻게 됩니까? Bố mẹ bạn bao nhiêu tuổi?
한국어 공부 얼마나 했어요? Bạn học tiếng hàn được bao nhiêu lâu rồi? Hoặc người ta sẽ hỏi là 한국어를 공부한 지 얼마나 됐어요? Bạn học tiếng hàn được bao lâu rồi?
어디에서 한국어 공부 했어요? Bạn học tiếng hàn ở đâu
취미가 무엇입니까? Sở thích của bạn là gì?
한국어 선생님은 누구세요? Tên giáo viên tiếng hàn bạn là gì
왜 한국에 유학가고 싶어요? Tại sao bạn muốn đi du học hàn quốc? hoặc sẽ hỏi là 왜 유학가고 싶어요? Tại sao bạn muốn đi du học?
한국 어느 대학교에 지원했어요? Bạn đăng ký trường đại học nào? Hoặc sẽ hỏi là 한국에서 어느 대학교에 등록했어요? Bạn đã đăng ký vào trường nào ở Hàn Quốc?
지원한 대학교는 어떻게 알았습니까? Bạn biết đến trường đại học hàn quốc như thế nào
“안녕 하세요”를 한번 써 보세요. Hãy thử viết “안녕 하세요”한국에서 유학 계획은 됩니까?
학비 얼마를 냈습니까? Học phí bao nhiêu
아르바이트 하고 싶어요? Bạn có muốn đi làm thêm ko
지원한 대학교를 한글로 한번 써보세요? Hãy viết tên trường đại học mà bạn đã đăng ký
한국의 수도는 어디에요? Thủ đô của hàn quốc là gì?
무슨 자격증이 있어요? bạn có những bằng cấp gì?
유학 기간 중에 시간이 있으면 뭘해요? Trong thời gian du học nếu có thời gian rảnh bạn sẽ làm gì?
알파벳을 쓰고 말해 보세요. Hãy viết bảng chữ cái rồi đọc.
오늘 몇시에 일어났어요? Hôm nay bạn thức dậy lúc mấy giờ?
오늘 몇시에 점심 먹었어요? Hôm nay bạn đã ăn cơm lúc mấy giờ?
대사관에 무슨 교통편으로 왔어요? Bạn đã đến đại sứ quán bằng phương tiện gì?
오늘 무슨 요일이에요? Hôm nay là thứ mấy?
오늘은 몇 일이에요? Hôm nay là ngày mấy.
요즘 hoặc (지금)은 무슨 계절 입니까? Bây giờ là mùa gì?
하루에 한국어 공부를 얼마나 했어요? Một ngày bạn học tiếng Hàn bao lâu? Hoặc sẽ hỏi là 하루에 몇 시간 공부했어요? Một ngày bạn học tiếng Hàn mấy tiếng ?
어제가 며칠이에요 ? Hôm qua là ngàymấy?
내일이 며칠이에요? Ngày mai là ngày mấy?
오늘은 날씨가 어떻습니까? Thời tiết hôm nay thế nào?
일년은 몇개월 hoặc (몇달)이 있습니까? Một năm có mấy tháng?
한시간은 몇분입니까? Một giờ có mấy phút?
일분은 몇초입니까? Một phút có mấy giây?
일년은 몇개절이 있습니까? Một năm có mấy mùa?
고향에서 하노이까지 시간이 얼마나 걸려요? Từ nhà bạn đến Hà Nội thời gian mất bao lâu?